Thứ Ba, 4 tháng 8, 2020

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 6 tháng 2020

Nửa đầu năm 2020 Việt Nam xuất khẩu 3,91 triệu tấn sắt thép tương đương 2,09 tỉ USD; giá xuất khẩu trung bình đạt 533,2 USD/tấn.


Đồ họa : TV

Đồ họa : TV

Só liệu của Tổng cục Hải quan cho biết tháng 6 cả nước xuất khẩu 882.019 tấn sắt thép thu về 418,1 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình 474 USD/tấn. So với tháng trước tăng mạnh 106% về lượng; tăng 70% về kim ngạch nhưng giá giảm 17%.

Lũy kế 6 tháng đầu năm lượng sắt thép xuất khẩu của cả nước đạt 3,91 triệu tấn, tương đương 2,09 tỉ USD; giá 533,2 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái tăng 15% về lượng nhưng giảm 5,6% về kim ngạch và giảm 17,6% về giá.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 6 tháng 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xuất khẩu sắt thép sang Trung Quốc trong tháng 6 tăng đến 439% về lượng và tăng 401% về kim ngạch so với tháng 5, đạt 489.685 tấn tương đương 188,96 triệu USD. 

Qua đó đưa Trung Quốc vượt qua Campuchia vươn lên đứng đầu về thị trường tiêu thụ sắt thép của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay với 1,06 triệu tấn tương đương gần 423 triệu USD, giá 398,9 USD/tấn. So cùng kì tăng đến 1.382% về lượng, tăng 1.052% về kim ngạch nhưng giảm 22,3% về giá. 

Lượng sắt thép xuất sang Trung Quốc chiếm 27,1% trong tổng lượng và chiếm 20,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước.

Campuchia xuống vị trí thứ hai với 744.330 tấn trị giá 394,7 triệu USD; giá 530,3 USD/tấn. So cùng kì giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 16%, 25% và 11%.

Nhìn chung trong 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắt thép sang đa số thị trường giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kì năm trước. 

Trong đó, các thị trường giảm mạnh như Ai Cập giảm 96% cả về lượng và kim ngạch đạt 51 tấn tương đương 0,04 triệu USD; Arab Saudi giảm 89% lượng và giảm 87% kim ngạch, đạt 550 tấn tương đương 0,43 triệu USD; Nhật Bản giảm 67% về lượng và giảm 62% kim ngạch, đạt 51.879 tấn, tương đương 33 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu vẫn tăng mạnh ở một số thị trường như Đức tăng 394% về lượng và tăng 293% về kim ngạch, đạt 1.775 tấn trị giá 2,35 triệu USD; Brazil tăng 200% về lượng và tăng 149% về kim ngạch, đạt 16.602 tấn trị giá 12,4 triệu USD...

Xét về giá, sắt thép xuất sang Hong Kong cao nhất với 2.827 USD/tấn, gấp đến 5,3 lần mức giá xuất bình quân. Kế đến là một số thị trường châu Âu, châu Mỹ như Đức 1.326 USD/tấn, Argentina 1.321 USD/tấn, Italy 1.231 USD/tấn... 

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất 6 tháng 2020 - Ảnh 3.

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu sắt thép của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2020

Thị trường6 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỷ trọng (%)
Lượng

 (tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá

(USD/tấn)

LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng cộng
3.911.971
2.085.929.224
533,2
14,7
-5,6
100
100
Trung Quốc
1.059.596
422.653.420
398,9
1.382,37
1.051,81
27,09
20,26
Campuchia
744.330
394.697.751
530,3
-15,69
-25,21
19,03
18,92
Malaysia
324.052
184.131.424
568,2
-13,3
-20,21
8,28
8,83
Thái Lan
300.483
162.784.471
541,7
47,23
34,34
7,68
7,8
Indonesia
220.853
131.260.528
594,3
-39,77
-46,49
5,65
6,29
Philippines
239.289
102.428.904
428,1
43,58
23,42
6,12
4,91
Mỹ
96.134
86.654.692
901,4
-66,24
-61,18
2,46
4,15
Hàn Quốc
139.132
75.801.730
544,8
2,64
-17,55
3,56
3,63
Đài Loan
129.806
67.456.437
519,7
85,74
54,5
3,32
3,23
Lào
62.102
39.685.269
639,0
-4,8
-14,96
1,59
1,9
Bỉ
52.078
34.273.385
658,1
-44,93
-45,85
1,33
1,64
Nhật Bản
51.879
32.968.462
635,5
-67,27
-61,48
1,33
1,58
Italy
20.476
25.202.404
1.230,8
-70,73
-40,99
0,52
1,21
Tây Ban Nha
27.901
21.191.924
759,5
18,18
14,53
0,71
1,02
Anh
30.917
21.143.279
683,9
94,74
78,99
0,79
1,01
Ấn Độ
20.244
18.439.367
910,9
-62,24
-55,54
0,52
0,88
Singapore
31.675
14.824.024
468,0
125,01
52,85
0,81
0,71
Pakistan
25.836
12.895.007
499,1
-22,19
-21,34
0,66
0,62
Australia
17.307
12.769.956
737,8
-15,2
-21,87
0,44
0,61
Myanmar
19.446
12.627.560
649,4
-8,49
-19,64
0,5
0,61
Brazil
16.602
12.444.379
749,6
200,27
149,09
0,42
0,6
Nga
2.328
2.429.052
1.043,4
-35,67
-33,17
0,06
0,12
Đức
1.775
2.353.029
1.325,7
394,43
292,69
0,05
0,11
UAE
3.326
2.345.801
705,3
-42,41
-43,42
0,09
0,11
Bangladesh
1.993
1.277.835
641,2
80,2
80,15
0,05
0,06
Thổ Nhĩ Kỳ
579
710.195
1.226,6
-44,86
-52,57
0,01
0,03
Argentina
409
540.316
1.321,1
-14,44
-46,1
0,01
0,03
Arab Saudi
550
434.266
789,6
-89
-87,37
0,01
0,02
Kuwait
422
297.894
705,9
-23,41
-30,93
0,01
0,01
Hong Kong
87
245.971
2.827,3
6,1
-14,17
0
0,01
Ai Cập
51
38.971
764,1
-96,34
-95,81
0
0

Không có nhận xét nào: