Bạn có biết lập xuân có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Nên làm gì và tránh làm gì vào ngày này để gặp nhiều may mắn trong cuộc sống? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu nhé!
1. Tìm hiểu về tiết Lập xuân
Tiết Lập xuân là gì?
Tiết Lập xuân là gì?
“Lập” nghĩa là khởi đầu, “xuân” trong mùa xuân, “tiết Lập xuân” mang ý nghĩa thời điểm bắt đầu mùa xuân. Vào tiết Lập xuân, thời tiết sẽ trở nên ấm áp, độ ẩm tăng cao nên thường có mưa phùn. Đây cũng là lúc vạn vật sinh sôi, cây cối đâm chồi nảy lộc, các loài động vật ngủ đông quay trở lại kiếm ăn.
Ý nghĩa tiết Lập xuân
Ý nghĩa tiết Lập xuân
Theo phong thủy, tiết Lập xuân là một thời điểm tiết khí tốt để xuất hành, khai trương, động thổ, làm đám cưới, cúng bái,... Bởi lẽ đây là thời điểm dương khí dồi dào, tốt cho vận khí của con người.
Ngoài ra, đây cũng là thời điểm thịnh vượng của những người có mệnh Mộc, việc làm ăn, buôn bán hay học hành sẽ rất thuận lợi. Trái lại, những ai mệnh Thổ cần chú ý để tránh xui xẻo và những điều không may mắn trong ngày này.
2. Tiết Lập xuân 2023 bắt đầu từ ngày nào?
Tiết Lập xuân 2023 bắt đầu từ ngày nào?
Tiết Lập xuân thông thường bắt đầu vào ngày 04/02 (hoặc 05/02) và kết thúc vào ngày 18/02 (hoặc 19/02) Dương lịch hàng năm, do ảnh hưởng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Tiết Lập xuân 2023 bắt đầu vào ngày Dương lịch 04/02/2023 ( m lịch: 14/01/2023), tức ngày Quý Tỵ, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão.
3. Xem thông tin ngày giờ tốt cho ngày Lập xuân 2023
Giờ tốt, xấu cho ngày Lập xuân
Giờ tốt, xấu cho ngày Lập xuân
Giờ tốt ngày Lập xuân năm 2023: Sửu (1h00-2h59), Thìn (7h00-9h59), Ngọ (11h00-13h59), Mùi (13h00-15h59), Tuất (19h00-21h59), Hợi (21h00-23h59).
Giờ xấu ngày Lập xuân năm 2023: Tý (23h00-0h59), Dần (3h00-4h59), Mão (5h00-6h59), Tỵ (9h00-11h59), Thân (15h00-17h59), Dậu (17h00-19h59).
Giờ xuất hành cho ngày Lập xuân
Giờ xuất hành cho ngày Lập xuân
Sau đây là chi tiết giờ xuất hành cho ngày Lập xuân:23h00 -1h00: Xuất hành vào giờ này sẽ bình yên và thuận lợi. Nếu cầu tài nên đi hướng Nam, việc chăn nuôi sẽ suôn sẻ, việc kiện cáo sẽ gặp may mắn.
1h00 - 3h00: Không may mắn, làm việc hay cầu tài sẽ không thành. Nên hoãn chuyện kiện cáo. Việc làm tiến triển chậm nhưng chắc chắn.
3h00 - 5h00: Đề phòng chuyện tranh cãi, nguyền rủa, bệnh tật và đói kém. Không nên xuất hành giờ này.
5h00 - 7h00: Giờ tốt, xuất hành sẽ gặp nhiều may mắn. Đặc biệt là buôn bán sẽ thuận lợi, gia đình mạnh khỏe, mọi việc suôn sẻ.
7h00 - 9h00: Gời xấu, ra đường dễ gặp nạn, công việc không được thuận lợi.
9h00 - 11h00: Giờ tốt, cầu tài đi hương Tây và Nam, mọi sự đều bình yên.
11h00 - 13h00: Giờ lành, xuất hành sẽ bình an và thuận lợi. Cầu tài nên đi hướng Nam.
13h00 - 15h00: Giờ hắc đạo, không nên kiện cáo, cãi cọ.
15h00 - 17h00: Giờ xấu, nên đề phòng tranh cãi, lây bệnh, đói kém,...
17h00 - 19h00: Giờ lành, xuất hành sẽ gặp may mắn, buôn bán cũng thuận lợi, gia đình đều mạnh khỏe.
19h00 - 21h00: Giờ xấu, làm việc sẽ không được như ý, ra đường dễ gặp nạn.
21h00 - 23h00: Giờ tốt, xuất hành sẽ gặp an lành, may mắn. Nếu cầu tài nên đi hướng Tây, Nam.
4 Nên và không nên làm gì trong ngày Lập xuân?
Nên và không nên làm gì trong ngày Lập xuân?
Những việc nên làm trong ngày Lập xuân bao gồm:Mặc đồ màu sắc tươi sáng, chọn màu hợp mệnh.
Thức dậy sớm, tập thể dục nâng cao sức khỏe.
Trồng cây xanh, bạn có thể chọn những loại cây hợp mệnh, hợp tuổi để tăng thêm vận khí.
Làm việc thiện, quan tâm và giúp đỡ người khác.
Những việc không nên làm trong ngày Lập xuân bao gồm:Không nên quét nhà để tránh mất đi tài lộc và may mắn.
Không nên cho nước, cho lửa. Tránh cãi vã, đánh nhau hoặc nói những điều không may.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét