Thứ Ba, 4 tháng 4, 2023

64 Quẻ Kinh Dịch

 

Dưới đây là đầy đủ 64 quẻ dịch lấy từ cuốn "Kinh dịch - Đạo của người quân tử" của học giả Nguyễn Hiến Lê

Thuần Càn

Quẻ 1: Thuần Càn

Quẻ Thuần Càn đồ hình |||||| còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天).

Thuần Khôn

Quẻ 2: Thuần Khôn

Quẻ Thuần Khôn đồ hình :::::: còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức Đất là quẻ số 2 trong Kinh Dịch. Đất mẹ, nhu thuận, sinh sản và nâng đỡ muôn vật, Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn hay (地) Đất và Ngoại quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn hay (地) Đất.

Thủy Lôi Truân

Quẻ 3: Thủy Lôi Truân

Quẻ Thủy Lôi Truân đồ hình :|:::| quẻ Thủy Lôi Truân còn gọi là quẻ Truân (屯 chún) là quẻ số 03 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhẽn) Chấn hay (雷) Sấm và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay (水) Nước.

Sơn Thủy Mông

Quẻ 4: Sơn Thủy Mông

Quẻ Sơn Thủy Mông đồ hình 1::::1: quẻ Sơn Thủy Mông còn gọi là quẻ Mông (蒙 mèng), là quẻ thứ 04 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay (水) Nước và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gẽn) Cấn hay (山) Núi.

Thủy Thiên Nhu

Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu

Quẻ Thủy Thiên Nhu, đồ hình |||:|: quẻ Thủy Thiên Nhu còn gọi là quẻ Nhu (需 xú). Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).

Thiên Thủy Tụng

Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng

Quẻ Thiên Thủy Tụng đồ hình :|:||| quẻ Thiên Thủy Tụng còn gọi là quẻ Tụng 訟 (sõng), là quẻ thứ 06 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).

Địa Thủy Sư

Quẻ 7: Địa Thủy Sư

Quẻ Địa Thủy Sư đồ hình :|:::: quẻ Địa Thủy Sư còn gọi là quẻ Sư 師 (shí), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).

Thủy Địa Tỷ

Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ

Quẻ Thủy Địa Tỷ đồ hình ::::|: quẻ Thủy Địa Tỷ còn gọi là quẻ Tỷ (比 bỉ), là quẻ thứ 08 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).

Phong Thiên Tiểu Súc

Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc đồ hình |||:|| còn gọi là quẻ Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ), là quẻ thứ 09 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).

Thiên Trạch Lý

Quẻ 10: Thiên Trạch Lý

Quẻ Thiên Trạch Lý đồ hình ||:||| còn gọi là quẻ Lý (履 lủ), là quẻ thứ 10 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).

Địa Thiên Thái

Quẻ 11: Địa Thiên Thái

Quẻ Địa Thiên Thái đồ hình |||::: còn gọi là quẻ Thái (泰 tãi), là quẻ số 11 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).

Thiên Địa Bĩ

Quẻ 12: Thiên Địa Bĩ

Quẻ Thiên Địa Bĩ đồ hình :::||| còn gọi là quẻ Bĩ (否 pỉ), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).

Thiên Hỏa Đồng Nhân

Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân

Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, đồ hình |:|||| còn gọi là quẻ Đồng Nhân (同人 tong2 ren2), là quẻ số 13 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Hỏa Thiên Đại Hữu

Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu

Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, đồ hình ||||:| còn gọi là quẻ Đại Hữu (大有 da4 you3), là quẻ thứ 14 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Địa Sơn Khiêm

Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm

Quẻ Địa Sơn Khiêm, đồ hình ::|::: còn gọi là quẻ Khiêm (謙 qian1), là quẻ thứ 15 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Lôi Địa Dự

Quẻ 16: Lôi Địa Dự

Quẻ Lôi Địa Dự, đồ hình :::|:: còn gọi là quẻ Dự (豫 yu4), là quẻ thứ 16 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Trạch Lôi Tùy

Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy

Quẻ Trạch Lôi Tùy, đồ hình |::||: còn gọi là quẻ Tùy (隨 sui2), là quẻ thứ 17 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Sơn Phong Cổ

Quẻ 18: Sơn Phong Cổ

Quẻ Sơn Phong Cổ, đồ hình :||::| còn gọi là quẻ Cổ (蠱 gu3), là quẻ thứ 18 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Địa Trạch Lâm

Quẻ 19: Địa Trạch Lâm

Quẻ Địa Trạch Lâm, đồ hình ||:::: còn gọi là quẻ Lâm (臨 lin2), là quẻ thứ 19 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Phong Địa Quan

Quẻ 20: Phong Địa Quan

Quẻ Phong Địa Quan, đồ hình ::::|| còn gọi là quẻ Quan (觀 guan1), là quẻ thứ 20 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Hỏa Lôi Phệ Hạp

Quẻ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp

Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, còn gọi là quẻ Phệ Hạp, đồ hình |::|:| (噬嗑 shi4 ke4), là quẻ thứ 21 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Sơn Hỏa Bí

Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí

Quẻ Sơn Hỏa Bí, đồ hình |:|::| còn gọi là quẻ Bí (賁 bi4), là quẻ thứ 22 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Sơn Địa Bác

Quẻ 23: Sơn Địa Bác

Quẻ Sơn Địa Bác đồ hình :::::| còn gọi là quẻ Bác (剝 bo1), là quẻ thứ 23 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Địa Lôi Phục

Quẻ 24: Địa Lôi Phục

Quẻ Địa Lôi Phục, đồ hình |::::: còn gọi là quẻ Phục (復 fu4), là quẻ thứ 24 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Thiên Lôi Vô Vọng

Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng

Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, đồ hình |::||| còn gọi là quẻ Vô Vọng (無妄 wu2 wang4), là quẻ thứ 25 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Sơn Thiên Đại Súc

Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc

Quẻ Thiên Sơn Đại Súc, đồ hình |||::| còn gọi là quẻ Đại Súc (大畜 da4 chu4), là quẻ thứ 26 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Sơn Lôi Di

Quẻ 27: Sơn Lôi Di

Quẻ Sơn Lôi Di, đồ hình |::::| còn gọi là quẻ Di (頤 yi2), là quẻ thứ 27 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Trạch Phong Đại Quá

Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá

Quẻ Trạch Phong Đại Quá, đồ hình :||||: còn gọi là quẻ Đại Quá (大過 da4 guo4), là quẻ thứ 28 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Thuần Khảm

Quẻ 29: Thuần Khảm

Quẻ Thuần Khảm, đồ hình :|::|: còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3), là quẻ thứ 29 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

Thuần Ly

Quẻ 30: Thuần Ly

Quẻ Thuần Ly, đồ hình |:||:| còn gọi là quẻ Ly (離 li2), là quẻ thứ 30 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Trạch Sơn Hàm

Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm

Quẻ Trạch Sơn Hàm, đồ hình ::|||: còn gọi là quẻ Hàm (咸 xian2), là quẻ thứ 31 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Lôi Phong Hằng

Quẻ 32: Lôi Phong Hằng

Quẻ Lôi Phong Hằng, đồ hình :|||:: còn gọi là quẻ Hằng (恆 heng2), là quẻ thứ 32 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Thiên Sơn Độn

Quẻ 33: Thiên Sơn Độn

Quẻ Thiên Sơn Độn, đồ hình ::|||| còn gọi là quẻ Độn (遯 dun4), là quẻ thứ 33 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Lôi Thiên Đại Tráng

Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, đồ hình ||||:: còn gọi là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4), là quẻ thứ 34 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Hỏa Địa Tấn

Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn

Quẻ Hỏa Địa Tấn đồ hình :::|:| còn gọi là quẻ Tấn (晉 jĩn), là quẻ thứ 35 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 lì) Ly hay Hỏa (火).

Địa Hỏa Minh Di

Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di

Quẻ Địa Hỏa Minh Di, đồ hình |:|::: còn gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2), là quẻ thứ 36 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Phong Hỏa Gia Nhân

Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, đồ hình |:|:|| còn gọi là quẻ Gia Nhân (家人 jia1 ren2), là quẻ thứ 37 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Hỏa Trạch Khuê

Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê

Quẻ Hỏa Trạch Khuê, đồ hình ||:|:| còn gọi là quẻ Khuê 睽 (kui2), là quẻ thứ 38 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Thủy Sơn Kiển

Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển

Quẻ Thủy Sơn Kiển, đồ hình ::|:|: còn gọi là quẻ Kiển 蹇 (jian3), là quẻ thứ 39 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

Lôi Thủy Giải

Quẻ 40: Lôi Thủy Giải

Quẻ Lôi Thủy Giải, đồ hình :|:|:: còn gọi là quẻ Giải (解 xie4), là quẻ thứ 40 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Sơn Trạch Tổn

Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn

Quẻ Sơn Trạch Tổn, đồ hình ||:::| còn gọi là quẻ Tổn (損 sun3), là quẻ thứ 41 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Phong Lôi Ích

Quẻ 42: Phong Lôi Ích

Quẻ Phong Lôi Ích, đồ hình |:::|| còn gọi là quẻ Ích (益 yi4), là quẻ thứ 42 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Trạch Thiên Quải

Quẻ 43: Trạch Thiên Quải

Quẻ Trạch Thiên Quải, đồ hình |||||: còn gọi là quẻ Quải (夬 guai4), là quẻ thứ 43 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Thiên Phong Cấu

Quẻ 44: Thiên Phong Cấu

Quẻ Thiên Phong Cấu, đồ hình :||||| còn gọi là quẻ Cấu (姤 gou4), là quẻ thứ 44 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Trạch Địa Tụy

Quẻ 45: Trạch Địa Tụy

Quẻ Trạch Địa Tụy, đồ hình :::||: còn gọi là quẻ Tụy (萃 cui4), là quẻ thứ 45 của Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Địa Phong Thăng

Quẻ 46: Địa Phong Thăng

Quẻ Địa Phong Thăng, đồ hình :||::: còn gọi là quẻ Thăng (升 sheng1), là quẻ thứ 46 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Trạch Thủy Khốn

Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn

Quẻ Trạch Thủy Khốn, đồ hình :|:||: còn gọi là quẻ Khốn (困 kun4), là quẻ thứ 47 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Thủy Phong Tỉnh

Quẻ 48: Thủy Phong Tỉnh

Quẻ Thủy Phong Tỉnh, đồ hình :||:|: còn gọi là quẻ Tỉnh (井 jing3), là quẻ thứ 48 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

Trạch Hỏa Cách

Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách

Quẻ Trạch Hỏa Cách, đồ hình |:|||: còn gọi là quẻ Cách (革 ge2), là quẻ thứ 49 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Hỏa Phong Đỉnh

Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh

Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, đồ hình :|||:| còn gọi là quẻ Đỉnh (鼎 ding3), là quẻ thứ 50 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Thuần Chấn

Quẻ 51: Thuần Chấn

Quẻ Thuần Chấn, đồ hình |::|:: còn gọi là quẻ Chấn (震 zhen4), là quẻ thứ 51 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Thuần Cấn

Quẻ 52: Thuần Cấn

Quẻ Thuần Cấn, đồ hình ::|::| còn gọi là quẻ Cấn (艮 gen4), là quẻ thứ 52 của Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Phong Sơn Tiệm

Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm

Quẻ Phong Sơn Tiệm, đồ hình ::|:|| còn gọi là quẻ Tiệm (漸 jian4), là quẻ thứ 53 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Lôi Trạch Quy Muội

Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, đồ hình ||:|:: còn gọi là quẻ Quy Muội (歸妹 guī mèi)), là quẻ thứ 54 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhèn) Chấn hay Sấm (雷).

Lôi Hỏa Phong

Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong

Quẻ Lôi Hỏa Phong, đồ hình |:||:: còn gọi là quẻ Phong (豐 feng1), là quẻ thứ 55 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Hỏa Sơn Lữ

Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ

Quẻ Hỏa Sơn Lữ, đồ hình ::||:| còn gọi là quẻ Lữ (旅 lu3), là quẻ thứ 56 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Thuần Tốn

Quẻ 57: Thuần Tốn

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風)và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Thuần Đoài

Quẻ 58: Thuần Đoài

Quẻ Thuần Đoài, đồ hình ||:||: còn gọi là quẻ Đoài (兌 dui4), là quẻ thứ 58 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Phong Thủy Hoán

Quẻ 59: Phong Thủy Hoán

Quẻ Phong Thủy Hoán, đồ hình :|::|| còn gọi là quẻ Hoán (渙 huan4), là quẻ thứ 59 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Thủy Trạch Tiết

Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết

Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

Phong Trạch Trung Phu

Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu

Quẻ Phong Trạch Trung, đồ hình ||::|| còn gọi là quẻ Trung Phu (中孚 zhóng fù), là quẻ thứ 61 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).

Lôi Sơn Tiểu Quá

Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá

Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá, đồ hình ::||:: còn gọi là quẻ Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4), là quẻ thứ 62 của Kinh Dịch. Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình |:|:|:) còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ), là quẻ thứ 63 của Kinh Dịch. Nội quái là ☲ (|:| 離 lĩ) Ly hay Hỏa (火). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).

Hỏa Thủy Vị Tế

Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (đồ hình :|:|:|) còn gọi là quẻ Vị Tế (未濟 wẽi jĩ), là quẻ thứ 64 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水). Ngoại quái là ☲ (|:| 離 lì) Ly hay Hỏa (火).

Lục Ngạn triển khai xúc tiến thương mại các sản phẩm chủ lực, đặc trưng và tiềm năng năm 2023

 

Nhằm quảng bá thương hiệu các sản phẩm hàng hóa chủ lực, thực hiện liên kết đầu tư, mở rộng thị trường nội địa, đẩy mạnh xuất khẩu theo hướng bền vững, năm 2023 huyện Lục Ngạn (Bắc Giang) triển khai nhiều hoạt động xúc tiến thương mại các sản phẩm chủ lực, đặc trưng và tiềm năng của huyện.
Tổ chức trưng bày, triển lãm, quảng bá, giới thiệu sản phẩm đặc trưng, thế mạnh huyện Lục Ngạn tại các hội chợ. 

Theo đó, huyện xúc tiến thông qua các hoạt động thông tin, truyền thông như thường xuyên cung cấp các thông tin quảng bá sản phẩm chủ lực, đặc trưng và tiềm năng của huyện như: Vải thiều, cây có múi, nhãn, táo, mật ong, mỳ Chũ, rượu Kiên Thành, giấm trái cây... trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (http://www.bacgiang.gov.vn), Cổng thông tin điện tử của huyện (http://www.lucngan.gov.vn) và các cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền quảng bá giới thiệu sản phẩm.

Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tham gia hội chợ, triển lãm, các sự kiện xúc tiến thương mại. Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức Hội nghị xúc tiến tiêu thụ vải thiều của huyện theo hình thức trực tiếp kết hợp với trực tuyến tại hội trường UBND huyện Lục Ngạn; tổ chức Lễ xuất hành vải thiều sớm Lục Ngạn tiêu thụ tại thị trường Miền Nam. Hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX tham gia các hội chợ thương mại, triển lãm giới thiệu sản phẩm đặc trưng của huyện ở trong và ngoài tỉnh nhằm giúp các doanh nghiệp, HTX tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Tổ chức các gian hàng trưng bày, triển lãm, quảng bá, giới thiệu sản phẩm đặc trưng thế mạnh huyện Lục Ngạn tại các hội chợ nhằm giúp người dân, các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn huyện có thêm cơ hội mở rộng thị trường, có cơ hội tìm kiếm đối tác tiêu thụ sản phẩm. Tham gia giới thiệu tiềm năng, lợi thế, chính sách ưu đãi của huyện đối với các nhà đầu tư, mở rộng trao đổi kết nối giữa “4 nhà” thông qua các hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế. Tổ chức Hội nghị xúc tiến tiêu thụ cam, bưởi và các sản phẩm đặc trưng, tiềm năng vào tháng 10 năm 2023.

Tổ chức các đoàn đi khảo sát, tìm hiểu thị trường Trung Quốc; khảo sát thị trường các cửa khẩu của tỉnh Lào Cai, Lạng Sơn, các chợ đầu mối miền Nam; gặp mặt Ban quản lý khu công nghiệp của Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên để tổ chức kết nối cung ứng sản phẩm đến công nhân, người lao động; khảo sát, làm việc với Tổng công ty đường sắt Việt Nam về việc vận chuyển hàng nông sản của địa phương. Phối hợp với Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Giang tham gia hội nghị xúc tiến tiêu thụ vải thiều trong và ngoài nước để giới thiệu, quảng bá, cung cấp sản phẩm vải thiều và các sản phẩm đặc trưng, tiềm năng khác của huyện Lục Ngạn cho người tiêu dùng trong và ngoài nước thông qua hệ thống siêu thị và các kênh phân phối khác.

Bên cạnh đó, huyện tổ chức Chương trình du lịch “Lục Ngạn mùa vải chín” bao gồm các hoạt động chính: Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt các chương trình truyền hình, trang báo của tỉnh, của trung ương về du lịch mùa vải chín; sản xuất các clip ngắn giới thiệu về du lịch vải thiều Lục Ngạn đăng tải trên youtube và mạng xã hội zalo, facebook; in tờ gấp quảng bá du lịch Lục Ngạn… Tổ chức khai mạc Chương trình du lịch “Lục Ngạn mùa vải chín”. Tổ chức thi hái vải, bó vải, đóng vải. Tổ chức các tour du lịch trải nghiệm vườn vải kết hợp thăm quan hồ Cấm Sơn, hồ Khuôn Thần, chùa Am Vãi, suối và núi rừng vùng cao,… Các HTX tổ chức cho du khách thăm quan, trải nghiệm, chụp ảnh, tự tay hái vải tại vườn; thi hái quả vải bằng tay; tổ chức Team building tại vườn vải (bao gồm các hoạt động vui chơi, trải nghiệm và ăn nghỉ tại nhà vườn); chế biến món ăn từ vải; trải nghiệm ngày làm mỳ Chũ; giao lưu văn nghệ, trình diễn dân ca tại điểm du lịch; tổ chức giải đua thuyền trên hồ làng Thum, hồ Bầu Lầy; thả diều nghệ thuật tại núi khu vực chùa Am Vãi./.

An Nhiên

Hơn 200 vận động viên tham dự Giải vô địch Cờ tướng đồng đội Quốc gia năm 2023

 

Sáng 03/4, tại thành phố Bắc Giang, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang phối hợp với Liên đoàn Cờ tướng Việt Nam tổ chức khai mạc Giải vô địch Cờ tướng đồng đội Quốc gia năm 2023. Đồng chí Mai Sơn - Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh đã đến dự.
Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Mai Sơn và Ban Tổ chức trao Cờ lưu niệm cho các đoàn tham dự Giải.

Giải vô địch Cờ tướng đồng đội Quốc gia diễn ra tại tỉnh Bắc Giang từ ngày 03/4/2023 đến ngày 12/4/2023. Tham dự Giải năm nay có 224 vận động viên đến 23 tỉnh, thành phố và các Câu lạc bộ Cờ tướng chuyên nghiệp trong cả nước, trong đó có các đơn vị có phong trào mạnh về Cờ tướng như: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Bình Định, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cần Thơ.

Các vận động viên thi đấu 4 nội dung gồm: Cờ nhanh, cờ chớp, cờ tiêu chuẩn, cờ truyền thống, theo hệ Thụy sĩ 9 ván và tranh giải đồng đội nam, đồng đội nữ, đôi nam nữ.

Theo đánh giá của Ban Tổ chức, Giải lần này quy tụ nhiều kỳ thủ Cờ tướng mạnh như: Lại Lý Huynh (Bình Dương),  Nguyễn Thành Bảo (Bình Phước), Đàm Thùy Dung, Nguyễn Hoàng Yến (TP Hồ Chí Minh), Lê Thị Kim Loan (Hà Nội)… sẽ đem đến cho khán giả những ván đấu hấp dẫn, kịch tính.

Các vận động viên bước vào tranh tài ngay sau lễ khai mạc.

Kết thúc Giải, Ban Tổ chức sẽ trao Huy chương Vàng, Bạc, Đồng cho các đội nam, nữ và cá nhân xếp hạng Nhất, Nhì, Ba, đồng hạng Ba cả 4 nội dung thi đấu. Đồng thời, các kỳ thủ nam, nữ xếp hạng từ 1- 40; các đôi nam nữ xếp hạng từ 1- 4 được quyền tham dự Giải vô địch Cờ tướng Quốc gia năm 2024 và xét phong cấp theo tiêu chuẩn phong cấp Cờ tướng quốc gia.

Giải vô địch đồng đội Quốc gia là một trong những giải đấu cọ sát chuyên môn quan trọng cho các kỳ thủ đội tuyển cờ tướng Việt Nam hướng tới đấu trường SEA Games 32 diễn ra ở Campuchia vào tháng 5 tới./.

Diệu Hoa

Tại sao Úc quá Giàu?

Kịch bản đáng sợ khi Nga - Mỹ tấn công hạt nhân vào nhau Thế Giới Tiêu Điểm 54,2 N người đăng ký Đã đăng ký

Tiểu sử BẢO ĐẠI || Cuộc đời của vị vua cuối cùng ở Việt Nam

Cuộc đời vua Bảo Đại P1 | Du học sướng quá quên cả đất nước

Công tử Bạc Liêu - Ông trùm trong làng dân chơi Việt Nam

Giải thích dễ hiểu về Interpol | Có giống Công an VN không?

Tài sản của cả Thế giới trị giá bao nhiêu tiền?

90% mọi người không biết về xe Porsche